Sơn gốc nước chống ăn mòn

Đối với những người làm trong lĩnh vực sơn và sơn kim loại nói riêng, có lẽ không còn xa lạ với khái niệm “sơn gốc nước” và “sơn gốc dung môi”. Vậy đặc điểm của sơn chống ăn mòn gốc nước là gì? Thi công như thế nào là đúng cách, mang lại hiệu quả cao?
Sơn gốc nước là gì?
Sơn phủ thường là một hỗn hợp chất lỏng được sử dụng để bảo vệ bề mặt. Khi khô, lớp phủ là một lớp màng bảo vệ liên tục trên bề mặt được xử lý, mỏng, chắc và đàn hồi. Tuy nhiên, để thi công một cách chính xác, sơn phải có độ nhớt chính xác. Nói cách khác, nó phải có độ đặc phù hợp để ứng dụng phương pháp phun, ngâm hoặc tráng (tưới chảy). Đây là lý do tại sao chất pha loãng được sử dụng để làm mỏng lớp phủ ngay trước khi sử dụng nhằm hỗ trợ thi công. Có hai loại chất pha loãng: gốc dung môi và gốc nước. Sơn phủ gốc nước, trong đó nước đóng vai trò là phương tiện vận chuyển nhựa và các chất phụ gia khác vào đối tượng cần xử lý. Sử dụng chất pha loãng gốc nước làm giảm sự phát thải của dung môi xuống gần như bằng không và có nghĩa là gần như chỉ có hơi nước vô hại được thải ra môi trường. Đây là lý do tại sao sơn phủ gốc nước được công nhận là có thể hòa tan trong nước và thân thiện với môi trường.

Ưu điểm:
- An toàn cho người thi công: Sơn sử dụng chất pha loãng gốc nước gần như không có sự phát thải của dung môi, nên giảm mùi khó chịu, giảm nguy cơ cháy, từ đó cải thiện môi trường làm việc an toàn hơn.
- Dễ dàng sử dụng: có thể sử dụng sơn gốc nước cho kim loại, nhựa, gỗ, thủy tinh, tường nhà bằng hầu hết các phương pháp như phun, nhúng, tráng,…
- Thân thiện môi trường: vì đặc tính khó bắt lửa, không độc hại nên bề mặt sơn thân thiện với người sử dụng, môi trường nhạy cảm và yêu cầu chặc chẽ về sức khỏe như nhà bếp, nhà máy thực phẩm, nhà máy dược,…
- Nhược điểm:
- Do chất pha loãng gốc nước nên sơn cần thời gian lâu hơn để khô với nhiệt độ và độ ẩm thích hợp. Nếu cần thiết phải trang bị thêm hệ thống khuấy đảo không khí và thoát ẩm.
Quy trình thi công sơn chống ăn mòn gốc nước
Chuẩn bị công việc
Kiểm tra checklist an toàn
Đối với Bách Khoa Group (BKG), an toàn luôn là tiêu chí hàng đầu trong thi công sơn, cũng như bất kỳ công việc nào chúng tôi thực hiện. Do đó, checklist an toàn luôn được đính kèm trong các hướng dẫn công việc hàng ngày của nhân viên thực hiện sơn chống ăn mòn kim loại. Danh sách đó bao gồm:
- Kiểm tra các thiết bị bảo hộ.
- Hệ thống thông gió đã đạt yêu cầu chưa?
- Thiết bị dùng để sơn có hoạt động như quy định không?
- Nguồn điện có an toàn và nối đất không?
- Các hóa chất và sơn phủ có được bảo quản ở nơi an toàn không?
- Việc đóng gói sơn phủ và hóa chất có đúng điều kiện không?
- Có bất kỳ hóa chất nào khác có thể gây ra phản ứng hóa học không?
- Có yêu cầu đặc biệt nào đối với cống, rãnh thoát nước thải không?
- Tất cả nhân viên thực hiện phải được chứng nhận được đào tạo và tuân thủ các quy định an toàn.
Kiểm tra nguyên vật liệu
Để có được sản phẩm chất lượng sau thi công thì nguyên liệu sơn đầu vào là một trong những yếu tố quan trọng. Kiểm tra các yếu tố ngoại quan bên ngoài là cần thiết. Đảm bảo tất cả các sản phẩm sơn được giao tới xưởng hoặc công trường ở dạng nguyên bản, chưa mở nhãn và không bị hư hại (có thể chấp nhận được hư hỏng nhỏ đối với thùng chứa với điều kiện thùng chứa chưa được đục lỗ và niêm phong nắp chưa bị hỏng).

Kiểm tra ngoại quan, hạn sử dụng trước khi thi công sơn phủ
- Mỗi thùng sơn chống ăn mòn kim loại phải có dán nhãn rõ ràng thể hiện loại sơn hoặc hóa chất nhận dạng, ngày sản xuất, số lô, nhãn độc hại, và các hướng dẫn đặc biệt.
- Các lớp phủ đã thay đổi về độ đồng nhất, đặc quánh hoặc bị suy giảm chất lượng trong quá trình lưu trữ sẽ không được sử dụng.
Chuẩn bị bề mặt kim loại cần phủ sơn
- Để lớp sơn bám chắc và tuổi thọ kéo dài, thì không thể bỏ qua quá trình làm sạch bề mặt kim loại cần sơn chống ăn mòn. Đây là công đoạn loại bỏ các tạp chất, bụi bẩn, lớp dầu mỡ, rỉ sét và lớp sơn cũ. Các bề mặt kim loại khác nhau yêu cầu các chế phẩm bề mặt khác nhau. Ví dụ như:
- Chất tẩy rửa AA DET: Là chất tẩy rửa công nghiệp, kiềm gốc glycol sẽ được sử dụng với nước nóng 70°C để làm sạch dàn coil có bám dầu khoáng.
- Chất tẩy rửa AA PICKLE: Là dung dịch Axit photphoric 5% sử dụng để làm sạch bề mặt đồng, nhôm hoặc thép bị ăn mòn.
Do đó cần lựa chọn sản phẩm tẩy rửa phù hợp với từng loại bề mặt kim loại cụ thể.
Pha trộn và sơn phủ
Tất cả các chất chống ăn mòn kim loại phải được trộn cơ học cho đến khi đạt được hỗn hợp sơn đồng nhất. Tỷ lệ pha loãng của sơn sẽ thay đổi tùy thuộc vào độ nhớt, nhiệt độ,… Độ nhớt ứng dụng được biểu thị bằng DIN CUP 4mm, một công cụ có sẵn rộng rãi và dễ sử dụng.
Phương pháp nhúng hoặc tráng (sơn chảy)
Trước khi đổ sơn phủ vào bể tráng, tất cả các chất màu phải được trộn kỹ bằng máy trộn cơ học ở tốc độ thấp. Độ nhớt của sơn đạt được 18–24 giây bằng DIN CUP 4mm. Dưới đây là bảng cài đặt và độ dày lớp phủ tham khảo đối với sơn BKG Coating và sơn AA Coil Coating.

Phương pháp phun
Trước khi cho số lượng cần thiết vào một vật chứa nhỏ hơn, người trộn sơn phải đảm bảo tất cả các chất màu đã được trộn kỹ bằng máy trộn cơ học. Thêm nước sạch để đạt được 26 – 28 giây bằng DIN CUP 4mm.
Ứng dụng và các lưu ý các phương pháp phủ sơn gốc nước chống ăn mòn
Phương pháp phun khí nén (Air Mix)
Việc phun khí nén áp dụng cho các lớp phủ phải tuân theo những điều sau:
- Máy sấy hoặc bộ tách nước khỏi đường dẫn khí phải được lắp đặt để loại bỏ dầu và nước ngưng tụ. Máy sấy hoặc máy tách phải có kích thước phù hợp và phải thoát nước định kỳ trong quá trình hoạt động. Không khí từ súng phun không được chứa nước hoặc dầu đặc. Đối với thi công trong nhà máy, nên sử dụng hỗn hợp không khí Wagner 28-14, GRACO Merkur 30 : 1 hoặc loại tương đương.
- Áp suất dung dịch phun và áp suất không khí tại súng phải điều chỉnh được.
- Chỉ được sử dụng bình áp suất nếu được đề cập trong thông số kỹ thuật của ứng dụng.
- Áp suất không khí ở súng phải đủ cao để sơn đúng vị trí nhưng không quá cao dẫn đến tạo sương mù quá mức, bốc hơi nước quá nhiều hoặc tổn thất do phun quá lớn.

Phương pháp phun chân không (Airless) và bình phun áp lực
Ứng dụng phun chân không hoặc áp lực cao (bình áp suất phun) của các lớp phủ phải phù hợp với những điều sau:
- Các đầu hút chất lỏng phải có kích thước và góc độ của lỗ/ đỉnh thông hơi thích hợp.
- Súng kiểm soát chất lỏng có cấu tạo phù hợp, chất lượng.
- Áp suất không khí đến bơm phun phải được điều chỉnh sao cho áp suất của dung dịch phun đúng.
- Thiết bị phun phải được vệ sinh ngay sau khi sử dụng và giữ sạch sẽ. Sử dụng các bộ lọc phù hợp trên đường áp suất cao để bụi bẩn, sản phẩm rắn và các ô nhiễm không bị đọng lại trên màng sơn phủ. Bất kỳ chất lỏng nào còn lại trong hệ thống và thiết bị phải được loại bỏ hoàn toàn trước khi phun.
- Cò súng để mở hoàn toàn và giữ mở hoàn toàn trong khi phun để đảm bảo sự chính xác của sản phẩm.
Tùy vào từng loại sản phẩm, ứng dụng và phương pháp sơn phủ mà kỹ thuật thực hiện khác nhau, bạn có thể tham khảo Kỹ thuật sơn phủ dàn coil.
Giải pháp chống ăn mòn BKG Coating
Ăn mòn là nguyên nhân chính gây hư hỏng, giảm tuổi thọ thiết bị đồng thời giảm hiệu quả trao đổi nhiệt và tăng lượng điện năng tiêu thụ. Thấu hiểu được điều đó chúng tôi kết hợp với Aqua Aero Coating chuyên gia về sơn phủ hàng đầu thế giới để nghiên cứu cho ra mắt dòng sản phẩm sơn gốc nước đặc thù BKG Coating phù hợp với khi hậu và môi trường Việt Nam giúp hạn chế ăn mòn và bảo vệ tối ưu dàn coil của bạn.

- Thông số kỹ thuật của sơn chống ăn mòn dàn coil BKG Coating:
No | TEST SPECIFICATIONS | BKG COATING |
1 | ASTM B117 | 6000h |
2 | Humidity ASTM 2247 | 1.440 hours |
3 | UV Resistance ISO 16474-2 | 1000 hours |
4 | Impact ASTM D2794 | 0,65 Kg-m / 56,4 in.-lb (Direct and Reverse, passed on Aluminum and Sen |
5 | Pencil Hardness ASTM D-3363 / ISO-15184 | Indentation 4B / Scratch 3B |
6 | Adhesion D3359 / ISO-2409 | B5 / GT 0 on Sendzimir, (Alu still pending) |
7 | Mandrel Bend: ASTM D522 / ISO-6860 | Passed < 3mm (aluminum and Sendzimir) |
8 | Taber Abraser | Passed > 1000 Cycles |
9 | VOC Content | < 40g/l |
Để biết thêm thông tin, quý khách hàng vui lòng liên hệ ngay với Bách Khoa Group để được tư vấn một cách thấu đáo nhất.
- Published in Uncategorized @vi
Kho lạnh là gì? Thiết kế, lắp đặt kho lạnh công nghiệp chất lượng
Các loại thực phẩm tươi sống, thủy sản, rau củ quả là những sản phẩm rất dễ dẫn đến hư hỏng và nấm mốc trong một khoảng thời gian ngắn ở nhiệt độ bên ngoài. Chính vì thế mà sử dụng kho lạnh công nghiệp sẽ là một biện pháp tối ưu giúp cho các loại thực phẩm tránh khỏi hư hỏng trong một khoảng thời gian. Vậy kho lạnh là gì? Cấu tạo và lợi ích khi lắp đặt kho lạnh công nghiệp ra sao? Hãy cùng Bách Khoa Group tìm hiểu qua bài viết sau.
Kho lạnh là gì?
Kho lạnh chính là một phòng kín hay một kho chứa mà được xây dựng với mục đích bảo quản các sản phẩm và hàng hóa ở bên trong. Mục đích chính khi sử dụng kho lạnh đó chính là giữ cho sản phẩm khỏi tình trạng bị hư hại trong thời gian dài. Khi nhiệt độ trong kho lạnh giảm xuống ở mức thấp có thể kìm hãm lại sự phát triển của các loại vi khuẩn cũng như kéo dài thời gian sản phẩm bị phân hủy giúp cho sản phẩm lâu hỏng hơn và giữ được chất lượng như ban đầu.

Ứng dụng kho lạnh trong bảo quản thực phẩm
Ngày nay, việc lắp đặt kho lạnh ngày càng trở nên phổ biến vì nó mang lại rất nhiều lợi ích và giá trị cho các doanh nghiệp.
Ứng dụng của kho lạnh trong bảo quản thực phẩm như sau:
- Bảo quản các loại hải sản
- Bảo quản thực phẩm
- Bảo quản nhiều loại nông sản
- Bảo quản các loại trái cây
- Bảo quản rau sạch
- Bảo quản dược phẩm, vacxin
- Bảo quản các loại hoa tươi
- Bảo quản hạt giống
- Bảo quản và lên men bia, bảo quản sữa và một số sản phẩm khác…

*** Xem thêm: Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy lạnh công nghiệp
Lợi ích khi lắp đặt kho lạnh bảo quản
Lắp đặt kho lạnh công nghiệp mang lại nhiều lợi ích như sau:
- Tiết kiệm nguồn điện và chi phí: Thay vì bảo quản trong tủ lạnh thì việc thi công kho lạnh sẽ giúp bảo quản được một lượng lớn sản phẩm trong một không gian rộng lớn và tiết kiệm được nhiều điện năng.
- Dễ dàng trong việc vệ sinh và tháo dỡ: Kho lạnh có không gian rộng rãi, có thể dễ dàng sắp xếp hàng hóa và vệ sinh kho.
- Lưu trữ được một lượng lớn hàng hóa: Các kho lạnh thường có không gian rộng lớn nên có thể lưu trữ được nhiều hàng hóa.
- Bảo quản sản phẩm được lâu và trong một khoảng thời gian dài.
- Nhiệt độ bảo quản có thể được tùy chỉnh theo các loại sản phẩm.
Để thiết kế kho lạnh đạt chuẩn cần đảm bảo được độ an toàn và hiệu quả tốt nhất khi sử dụng.

Cấu tạo kho lạnh bảo quản thực phẩm
Phần cách nhiệt
Cấu tạo vỏ kho
- Vỏ kho sẽ được sản xuất từ các lớp cách nhiệt panel bao gồm 2 phần là phần phía bên trong và bên ngoài.
- Các tấm panel sẽ có bề mặt nhẵn bóng phía bên ngoài được thiết kế bằng tôn sơn cách điện hoặc Inox, phía bên trong được cấu tạo bằng xốp nhẹ với độ cách nhiệt tốt và đạt độ bền tiêu chuẩn.
Cửa kho lạnh
Cửa kho được thiết kế với nhiều chủng loại và kích thước khác nhau. Các loại cửa được sử dụng phổ biến là cửa bản lề, cửa trượt,…với tiêu chuẩn đảm bảo về độ kín trong quá trình sử dụng.
Các loại cửa này được làm từ loại inox 304 không gỉ với thiết kế cách nhiệt, không nhiễm điện. Các tay khóa và bản lề được sản xuất từ inox hoặc atimon sẽ đảm bảo độ sáng bóng và độ cứng cho cánh cửa. Các phần jont bao quanh sẽ góp phần ngăn chặn khí lạnh bị thất thoát ra bên ngoài.
Khung bao cửa gồm nhiều tầng bề và cứng chắc, các điện trở sấy giúp của được khô ráo, sạch sẽ và dễ dàng thay thế.
Hệ thống làm lạnh
Hệ thống làm lạnh sẽ giúp điều chỉnh nhiệt độ ở phía bên trong của kho lạnh luôn ở mức yêu cầu. Đối với các loại sản phẩm khác nhau sẽ có mức nhiệt độ để bảo quản khác nhau.
Cụm máy nén
Đây chính là bộ phận quan trọng nhất của thiết kế kho lạnh với chức năng chính là nén môi chất lạnh đến mức cao nhất đủ để làm lạnh và ngưng tụ lạnh ở trong kho.
Hệ thống máy nén lạnh được sử dụng trong kho lạnh thường sẽ được lắp đặt trên các cột bê tông cốt thép vững chắc và tránh tình trạng bị ẩm ướt khi tiến hành vệ sinh dàn máy cũng như không gây ảnh hưởng bởi tiếng ồn.
Dàn lạnh, dàn nóng
Các loại dàn lạnh và dàn nóng sẽ được chia thành nhiều model tương ứng với nhiệt độ được sử dụng trong kho lạnh. Đối với dàn lạnh phải đảm bảo độ chắc chắn và tính thẩm mỹ cao.
Một số bộ phận quan trọng cần mua và sử dụng như: quạt ly tâm, bức cánh, điện trở xả đá,…

Tủ điều khiển
Tủ điều khiển của kho lạnh giúp kiểm soát và điều chỉnh các hoạt động của kho lạnh trong quá trình vận hành.
Ngoài ra thì tủ cần có các bộ phận báo hiệu thiết bị khi gặp trục trặc trong quá trình hoạt động. Các thông số để tiến hành đánh giá hoạt động và đưa ra các quyết định về bảo dưỡng.
Thiết bị vật tư kho lạnh khác
Một số thiết bị khác được trang bị trong kho lạnh như: Đèn kho lạnh, tủ điện, rèm kho lạnh,…
*** Thông tin thêm: Dàn ngưng tụ máy lạnh là gì? Cấu tạo và nhiệm vụ chính
Lắp đặt kho lạnh giờ đây đã trở thành biện pháp tối ưu trong việc bảo quản hàng hóa. Để tìm hiểu thêm về kho lạnh và các thiết bị cần thiết để xây dựng một kho lạnh thì hãy liên hệ ngay với HVAC để được tư vấn và hỗ trợ sớm nhất.
- Published in Uncategorized @vi
Ống gió vải là gì? Lợi ích của ống gió vải và ứng dụng
Ống gió vải là sản phẩm vẫn còn mới mẻ so với thị trường ở Đông Nam Á. Tuy nhiên, ở nhiều nơi trên thế giới, ống gió vải rất phổ biến ngày càng được sử dụng nhiều trong các công trình công nghiệp và dân dụng . Đây là một bước tiến trong công nghệ sưởi, làm mát và thông gió ở trong nhà. Để tìm hiểu rõ hơn về ống gió vải hãy cùng Bách Khoa Group theo dõi thông qua bài viết sau đây nhé!
Ống gió vải là gì?
Khác với loại ống gió kim loại truyền thống, Ống gió được làm từ chất liệu vải dệt polyeste có tính năng ưu việt như như chống cháy, chống đọng sương, chống sự phát triển vi sinh, ẩm mốc…Bên cạnh chức năng thông thường là thông gió và điều hòa không khí, Ống gió vải còn tác dụng phân phối không khí đồng đều giúp khắc phục những hạn chế của ống gió truyền thống để loại bỏ các trường hợp vùng gió bị quá mạnh hoặc vùng chết để đáp ứng những yêu cầu, tiêu chuẩn khắt khe cho từng dự án.

Đặc điểm ống gió vải Prihoda
Ống gió vải được ưa chuộng bởi khả năng ứng dụng ở những vị trí công trình phức tạp và dễ dàng di chuyển từ vị trí này đến vị trí trí khác. Sử dụng ống gió vải giúp tiết kiệm được chi phí trong quá trình sử dụng. Ngoài ra, loại ống gió này rất dễ vệ sinh, chỉ cần lấy ra giặt sạch và phơi khô mà không cần phải vệ sinh cầu kỳ như hệ thống ống gió tôn.
*** Bạn có đang quan tâm: Kho lạnh và cách lắp đặt kho lạnh công nghiệp
Sự khác biệt giữa ống gió vải và ống gió tôn
Về khối lượng
- Ống gió vải có khối lượng 122 – 300 gram/m2. Điều này giúp tiết kiệm nguồn nhân lực để lắp đặt ống gió vải giảm tải khối lượng lên hệ thống treo.
- Ống gió tôn có khối lượng nặng hơn 40 lần so với ống gió vải. Chính vì thế mà hệ thống treo phải chịu tải lớn và chi phí nhân lực để lắp đặt thiết bị cao.
Hiệu quả mang lại
- Ống gió vải đảm bảo phân phối gió đều trong khắp không gian đảm bảo sự thoải mái tối đa cho các công nhân làm việc. Toàn bộ bề mặt ống gió với chất liệu đặc biệt là hệ thống thoát khí cho phép không khí mát dễ dàng di chuyển từ trên cao xuống từ từ và lấp đầy không gian.
- Ống gió tôn sẽ phân phối gió thông qua miệng gió chính vì thế mà lượng phân phối gió không đều. Ở gần miệng ống gió sẽ có tốc độ gió lớn, gây ra nhiều tiếng ồn, còn ở khu vực cách xa miệng gió thì lượng gió không đủ nhu cầu.
Tính di động
- Ống gió vải có thể được gấp gọn, đóng thùng và vận chuyển một cách dễ dàng. Hệ thống này sẽ giúp giảm thiểu được tối đa chi phí của kho bãi.
- Ống gió tôn có khối lượng nặng hơn và rất cồng kềnh. Hơn nữa khi muốn vận chuyển sẽ mất nhiều chi phí.
Độ ồn
- Vì luồng không khí được thoát thông qua các lỗ gió trên Ống gió vải nên chỉ tạo độ ồn tối đa trong khoảng NC – 22, bên cạnh việc được thiết kế từ những chất liệu không truyền âm nên có thể hấp thụ tiếng ồn tốt.
- Ống gió tôn có vận tốc gió từ các miệng gió cao nên tạo ra độ ồn lớn. Bên cạnh đó do chúng được được cấu tạo từ những ống kim loại cứng nên đây cũng là một trong những tác nhân gây ra tiếng ồn.
Chi phí đầu tư
- Ống gió vải do được thiết kế với hệ thống treo độc đáo cộng thêm trọng lượng nhẹ nên việc lắp đặt lại trở nên dễ dàng ít tốn các chi phí về nhân công và giảm thiểu được chi phí về các vật tư liên quan.
- Với ống gió tôn thì lượng thời gian phải mất thời gian để treo hệ thống gấp 10 lần so với hệ thống ống gió vải. Chính vì thế khi lắp đặt sẽ tốn nhiều nhân công và yêu cầu nhiều vật tư liên quan hơn.
Bảo Trì/Bảo Dưỡng
Ống gió vải giúp việc bảo trì/bảo dưỡng trở nên dễ dàng và thuận tiện. Chỉ cần vài thao tác là có thể tháo xuống và vệ sinh bằng máy giặt thông thường.
Tính Thẩm Mĩ
Không như ống gió tôn, Ống gió vải có thể modify theo ý KH như in logo, chọn màu, sắc, hình dáng phù hợp giúp không gian trở nên sinh động và hài hòa.
*** Tham khảo: Động cơ điều khiển van gió là gì? Cách lắp đặt, lưu ý sử dụng
Ứng dụng của ống gió vải trong thực tiễn
Ống gió vải Prihoda là loại ống gió được sử dụng phổ biến nhất trên thị trường hiện nay với phạm vi sử dụng rộng rãi và nhiều tính năng vượt trội.
Về thông số kỹ thuật:
- Có nhiều hình dạng: hình bán nguyệt, hình góc tư, hình tròn, hình chữ nhật,… Với kích thước có đường kính từ 100 mm đến 2000 mm
- Có nhiều cách để lắp đặt: treo 1 dây; treo 2 dây; thanh trượt;…
- Miệng thổi với nhiều kích thước khác nhau trong khoảng từ 200 μm đến 40 mm.
- Các loại vải khác nhau với nhiều đặc tính như: chống cháy, chống ồn, độ bền cao, chống vi sinh, vải thẩm thấu gió,…
- Màu sắc đa dạng trong lựa chọn bao gồm: 9 màu sắc cơ bản. Có thể in họa tiết, hình ảnh lên các ống gió.
- Ống gió vải được giặt ở các chế độ giặt khác nhau.

Về phạm vi sử dụng:
Ống gió thường được sử dụng ở trong các siêu thị, kho lưu trữ, nhà xưởng, nhà máy, trung tâm thương mại, khách sạn, tòa nhà văn phòng, nhà thi đấu, hồ bơi, hội chợ, rạp chiếu phim,…

Về tính năng:
- Tuy khả năng phân phối không khí không đều nhưng nhưng chúng lại đa dạng trong cách phân phối không khí.
- Ống gió có thể hoạt động trong nhiều chế độ như: thu hồi không khí, phân phối không khí, chế độ sưởi, chế độ làm lạnh.
- Ống gió có dạng hình ống và có thể đáp ứng được nhiều yêu cầu bố trí không gian.
- Có màu sắc họa tiết đa dạng và tính thẩm mỹ cao.
- Có độ chống ồn thấp
- Có khả năng chống đọng sương
- Dễ dàng trong việc lắp đặt
- Bảo dưỡng dễ dàng và chế độ bảo trì tốt.
Bài viết trên đây giúp quý khách hiểu rõ hơn về loại ống gió vải Prihoda. Thông qua sự so sánh, quý khách hàng có thể cân nhắc lựa chọn loại ống gió phù hợp điều kiện và nhu cầu. Nếu khách hàng đang tìm kiếm cho không gian của mình một hệ thống ống gió phù hợp thì hãy liên hệ ngay với Bách Khoa Group để biết thêm những thông tin chi tiết.
- Published in Uncategorized @vi
Thiết bị ngưng tụ là gì? Cấu tạo và nhiệm vụ thiết bị ngưng tụ
Trong hệ thống kho lạnh không thể không kể đến thiết bị ngưng tụ. Đây là thiết bị đóng vai trò quan trọng trong việc ngưng tụ gas quá nhiệt sau đó máy sẽ nén thành môi chất lạnh trạng thái lỏng. Để tìm hiểu rõ hơn về thiết bị ngưng tụ là gì, cấu tạo và cách thức hoạt động của máy thì hãy cùng Bách Khoa Group theo dõi thông qua nội dung chia sẻ dưới đây!
Thiết bị ngưng tụ là gì?
Thiết bị ngưng tụ chính là thiết bị dùng để ngưng tụ khí quyển và được sử dụng phổ biến trong hệ thống làm mát với nhiệm vụ giải nhiệt, ngưng tụ hơi để làm mát cũng như hạ áp suất xuống ở mức thấp nhất có thể. Tại hệ thống làm mát có nhiệm vụ ngưng tụ gas quá nhiệt thành môi chất lạnh ở trạng thái lỏng. Tại đây thì phần nước ngưng và nước làm nguội sẽ được dẫn chung vào một đường và phần khí được ngưng tụ lại sẽ được dẫn truyền vào một đường khác.
Thiết bị này thường được làm bằng chất liệu thép carbon, gang, nhựa, sợi thủy tinh,…

Vai trò của thiết bị ngưng tụ trong thực tiễn
Nhiệm vụ của thiết bị ngưng tụ là ngưng tụ gas quá nhiệt ở sau máy nén thành môi chất lạnh ở trạng thái lỏng. Nhiệt độ ở cuối quá trình nén tăng lên.

*** Thông tin liên quan khác: Hệ thống điều hòa không khí chất lượng cao
Cấu tạo chính của thiết bị ngưng tụ
Xét về cấu tạo, thiết bị bao gồm 8 phần chính như sau: Bình chứa lỏng, đường xả dầu, đường lỏng ra, ống góp hơi, đường nước ra, đường môi chất vào, phần tử trao đổi nhiệt, đường nước vào.
Thiết bị được cấu tạo từ những phần tử riêng biệt. Mỗi phần tử này có cấu tạo như một bình ngưng ống vỏ nằm ngang loại nhỏ. Các phần tử sẽ được ghép nối tiếp với nhau theo đường hơi môi chất và được ghép song song theo đường nước làm mát.
Cách thức phân loại thiết bị ngưng tụ
Theo đặc điểm cấu tạo
Dựa vào cấu tạo của hệ thống làm mát mà chúng ta có thể phân chia thiết bị ngưng tụ thành những loại sau:
- Dàn ngưng giải nhiệt bằng nước
- Bình ngưng dạng lồng ống
- Thiết bị ngưng tụ hơi nước
- Thiết bị ngưng dạng tưới
- Dàn ngưng dạng tấm bản
Theo môi trường làm mát
Dựa vào môi trường làm mát mà ta có thể chia thiết bị ngưng tụ thành 4 loại khác nhau:
- Bình ngưng tụ giải nhiệt nước: Thiết bị có chức năng làm mát với cấu tạo dạng dàn nhúng hoặc bình phía trong của bể.
- Dàn ngưng tụ giải nhiệt gió: Các luồng gió và luồng không khí cưỡng bức hay các luồng tự nhiên được đưa vào thiết bị và tiến hành trao đổi nhiệt với môi chất.
- Dàn ngưng giải nhiệt bằng không khí vào nước: Loại này sẽ tiến hành giải nhiệt bằng cách kết hợp cả nước và không khí. Tuy nhiên, mỗi yếu tố sẽ đóng một vai trò riêng biệt: Không khí sẽ tiến hành giải nhiệt cho nước còn nước sẽ tiến hành giải nhiệt cho các môi chất lạnh bên trong thiết bị ngưng tụ.
- Thiết bị ngưng tụ bằng chất khác: Thiết bị này thường được sử dụng phổ biến ở trong các hệ thống máy lạnh ghép tầng. Máy hoạt động trên nguyên lý dàn ngưng ở phía dưới sẽ làm lạnh cho môi chất nằm ở dàn ngưng ở phía trên.
Theo đặc điểm đối lưu của không khí
Dựa vào đặc điểm đối lưu mà chúng ta có 2 loại thiết bị ngưng tụ như sau:
- Thiết bị ngưng tụ nhờ vào dòng đối lưu tự nhiên.
- Thiết bị ngưng tụ nhờ vào dòng đối lưu cưỡng bức.
Theo nguyên lý vận hành
Dựa theo nguyên lý vận hành mà chúng ta có thể chia thiết bị thành 2 loại:
- Ngưng tụ theo dòng chảy ngược: Máy có dòng chất lỏng và hơi ngưng tụ dịch chuyển ngược chiều nhau.
- Ngưng tụ theo dòng chảy song song: Máy có dòng chất lỏng và ngưng tụ dịch chuyển theo cùng một chiều.
Hướng dẫn cách bảo dưỡng bình ngưng tụ đúng cách
Các công việc cần làm khi tiến hành bảo dưỡng thiết bị ngưng tụ như sau:
- Vệ sinh bề mặt trao đổi nhiệt một cách thường xuyên, tránh khỏi tình trạng bám bụi trong quá trình máy vận hành.
- Xả hết lượng dầu tích tụ ở trong thiết bị sau một khoảng thời gian hoạt động. Đây là lượng dầu cũ đã qua sử dụng và nó không còn tốt cho thiết bị.
- Căn chỉnh hợp lý các bơm quạt giải nhiệt.
- Xả lượng khí không ngưng ở trong thiết bị ngưng tụ.
- Xả các cặn bị đọng lại trong bể và vệ sinh bể nước.
- Thường xuyên kiểm tra và thay thế các vòi phun nước, các tấm chắn phun nước (nếu có) và tránh các trường hợp vòi phun bị tắc.
- Thường xuyên sơn sửa và lâu rửa ở bên ngoài thiết bị.
- Sửa chữa và thay thế các loại thiết bị điện, các thiết bị về an toàn và điều khiển liên quan.

Các loại thiết bị ngưng tụ được sử dụng phổ biến do Bách Khoa Group cung cấp
Dàn nóng Emerson ZX
Thông số kỹ thuật:
- Thuộc loại máy nén Scroll (xoắn ốc)
- Model: Từ ZX020BE đến ZX076BE – TFD – 451
- Công suất điện: từ 2hp đến 7.5hp
- Môi chất là: R404A
- Nhiệt độ bay hơi (⁰C): Từ – 20 đến 5
- Điện áp là: 380 – 420V/3P/50Hz
- Loại dầu sử dụng: Poe (dầu tổng hợp)
- Kết nối gồm: Phi 12 và 19 và phi 22
- Kích thước: 1029 x 424 x 840 mm
- Độ ồn ở khoảng cách 1m: 52 – 61 dB (A)
- Khối lượng: từ 101kg đến 124kg.
Cả 3 loại máy trên đều có chung tính năng như sau:
Máy được thiết kế dựa vào 3 yếu tố chính:
Hiệu quả về năng lượng:
- Sử dụng loại máy nén Copeland Scoll
- Công nghệ và động cơ quạt thay đổi với công suất lớn.
- Dàn ngưng tụ và sử dụng các thuật toán theo công nghệ tiên tiến.
- Lượng điện năng tiêu thụ giảm giúp cho người sử dụng tiết kiệm đến 20% chi phí về năng lượng hàng năm.
Về độ tin cậy:
- Độ tin cậy khi sử dụng máy nén Copeland đã được chứng minh, với sự kết hợp của bộ điều khiển điện tử tiến về chuẩn đoán giúp cho thiết bị có độ chính xác cao.
- Máy có khả năng cảnh báo mã lỗi và khả năng truy xuất mã lỗi.
- Trang bị bộ điều khiển thông điện tử tích hợp giúp cho việc bảo vệ máy chống quá nhiệt, quá dòng, bảo vệ áp suất, bảo vệ chống mất pha và cảnh báo tình trạng ngập lỏng.
Giải pháp thông minh
- Emerson sẽ phát ra tín hiệu kết nối chung với các thiết bị, các nhà máy, các chuỗi cửa hàng với nhau tạo thành 1 chuỗi liên kết để dễ dàng trong việc quản lý.
- Emerson giúp cho các nhà bán lẻ:
- Đưa ra các quyết định tốt hơn về chi phí đầu tư từ ban đầu.
- Nhận các phản hồi chính xác từ hệ thống, chi phí bảo trì và bảo dưỡng thấp.
- Gia tăng lợi nhuận và giảm thiểu chi phí hoạt động.

Dàn nóng Emerson ZXL
Thông số kỹ thuật:
- Thuộc loại máy nén Scroll (xoắn ốc)
- Model: Từ ZXL020BE đến ZXL075BE – TFD – 451
- Công suất điện: từ 2hp đến 7.5hp
- Môi chất là: R404A
- Nhiệt độ bay hơi (⁰C): Từ – 40 đến 0
- Điện áp là: 380 – 420V/3P50Hz
- Loại dầu sử dụng: Poe (dầu tổng hợp)
- Kết nối gồm: Phi 12 và 19 và phi 22
- Kích thước: 1029 x 424 x 840 mm
- Độ ồn ở khoảng cách 1m: 52 – 61 dB (A)
- Khối lượng: từ 101kg đến 124kg.
Cả 3 loại máy trên đều có chung tính năng như sau:
Máy được thiết kế dựa vào 3 yếu tố chính:
Hiệu quả về năng lượng:
- Sử dụng loại máy nén Copeland Scoll
- Công nghệ và động cơ quạt thay đổi với công suất lớn.
- Dàn ngưng tụ và sử dụng các thuật toán theo công nghệ tiên tiến.
- Lượng điện năng tiêu thụ giảm giúp cho người sử dụng tiết kiệm đến 20% chi phí về năng lượng hàng năm.
Về độ tin cậy:
- Độ tin cậy khi sử dụng máy nén Copeland đã được chứng minh, với sự kết hợp của bộ điều khiển điện tử tiến về chuẩn đoán giúp cho thiết bị có độ chính xác cao.
- Máy có khả năng cảnh báo mã lỗi và khả năng truy xuất mã lỗi.
- Trang bị bộ điều khiển thông điện tử tích hợp giúp cho việc bảo vệ máy chống quá nhiệt, quá dòng, bảo vệ áp suất, bảo vệ chống mất pha và cảnh báo tình trạng ngập lỏng.
Giải pháp thông minh
- Emerson sẽ phát ra tín hiệu kết nối chung với các thiết bị, các nhà máy, các chuỗi cửa hàng với nhau tạo thành 1 chuỗi liên kết để dễ dàng trong việc quản lý.
- Emerson giúp cho các nhà bán lẻ:
- Đưa ra các quyết định tốt hơn về chi phí đầu tư từ ban đầu.
- Nhận các phản hồi chính xác từ hệ thống, chi phí bảo trì và bảo dưỡng thấp.
- Gia tăng lợi nhuận và giảm thiểu chi phí hoạt động.
Dàn nóng Emerson ZXLD
Thông số kỹ thuật:
- Thuộc loại máy nén Scroll (xoắn ốc)
- Model: ZXLD090BE đến ZXLD200BE – TFD – 551
- Công suất điện sử dụng: 9hp đến 20hp
- Môi chất là: R404A
- Nhiệt độ bay hơi của máy (⁰C): Từ – 40 đến 0
- Chỉ số điện áp: 380 – 420V/3P/50Hz
- Loại dầu sử dụng: Poe (dầu tổng hợp)
- Kết nối bao gồm: Phi 12 và 22 và 34
- Kích thước: 1029x424x840 mm, 1619x1010x1124 mm, 2033x857x1913 mm.
- Độ ồn cách 1m là: 62 – 72 dB (A)
- Khối lượng: Từ 138kg đến 470kg
Dàn nóng Emerson ZXD
Thông số kỹ thuật:
- Thuộc loại máy nén Scroll (xoắn ốc)
- Model là: Từ ZXD030BE đến ZXD200BE – TFD – 551
- Công suất điện: Từ 3hp đến 20hp
- Môi chất bao gồm: R404A
- Nhiệt độ bay hơi (⁰C): Từ -20 đến 5
- Chỉ số điện áp của máy là: 380 – 420V/3P/50Hz
- Loại dầu sử dụng: Poe (dầu tổng hợp)
- Kết nối: Phi 12 và 19, và 22 và 34
- Kích thước: 1029x424x840 mm, 1029 X 424 X 1242 mm, 1619 x 1010 x 1124 mm, 2033x 857x 1913 mm.
- Độ ồn ở khoảng cách 1m: 56 – 72 dB (A)
- Khối lượng: Từ 85kg đến 470kg

Dàn nóng Emerson ZXLV
Thông số kỹ thuật:
- Thuộc loại máy nén Scroll (xoắn ốc)
- Model: Từ ZXLV030BE đến ZXLV040BE – TFD – 451
- Công suất điện: từ 3hp đến 4hp
- Môi chất là: R404A
- Nhiệt độ bay hơi (⁰C): Từ – 40 đến 0
- Điện áp là: 380 – 420V/3P50Hz
- Loại dầu sử dụng: Poe (dầu tổng hợp)
- Kết nối gồm: Phi 12 và 19
- Kích thước: 1029 x 424 x 840 mm
- Độ ồn ở khoảng cách 1m: 52 – 61 dB (A)
- Khối lượng: từ 101kg đến 124kg.
Cả 3 loại máy trên đều có chung tính năng như sau:
Máy được thiết kế dựa vào 3 yếu tố chính:
Hiệu quả về năng lượng:
- Sử dụng loại máy nén Copeland Scoll
- Công nghệ và động cơ quạt thay đổi với công suất lớn.
- Dàn ngưng tụ và sử dụng các thuật toán theo công nghệ tiên tiến.
- Lượng điện năng tiêu thụ giảm giúp cho người sử dụng tiết kiệm đến 20% chi phí về năng lượng hàng năm.
Về độ tin cậy:
- Độ tin cậy khi sử dụng máy nén Copeland đã được chứng minh, với sự kết hợp của bộ điều khiển điện tử tiến về chuẩn đoán giúp cho thiết bị có độ chính xác cao.
- Máy có khả năng cảnh báo mã lỗi và khả năng truy xuất mã lỗi.
- Trang bị bộ điều khiển thông điện tử tích hợp giúp cho việc bảo vệ máy chống quá nhiệt, quá dòng, bảo vệ áp suất, bảo vệ chống mất pha và cảnh báo tình trạng ngập lỏng.
Giải pháp thông minh
- Emerson sẽ phát ra tín hiệu kết nối chung với các thiết bị, các nhà máy, các chuỗi cửa hàng với nhau tạo thành 1 chuỗi liên kết để dễ dàng trong việc quản lý.
- Emerson giúp cho các nhà bán lẻ:
- Đưa ra các quyết định tốt hơn về chi phí đầu tư từ ban đầu.
- Nhận các phản hồi chính xác từ hệ thống, chi phí bảo trì và bảo dưỡng thấp.
- Gia tăng lợi nhuận và giảm thiểu chi phí hoạt động.

Dàn nóng Emerson ZXV
Thông số kỹ thuật:
- Thuộc loại máy nén Scroll (xoắn ốc)
- Model: Từ ZXV030BE đến ZXV040BE – TFD – 451
- Công suất điện: từ 3hp đến 4hp
- Môi chất là: R404A
- Nhiệt độ bay hơi (⁰C): Từ – 20 đến 5
- Điện áp là: 380 – 420V/3P50Hz
- Loại dầu sử dụng: Poe (dầu tổng hợp)
- Kết nối gồm: Phi 12 và 19
- Kích thước: 1029 x 424 x 840 mm
- Độ ồn ở khoảng cách 1m: 52 – 61 dB (A)
- Khối lượng: từ 101kg đến 124kg.
Cả 3 loại máy trên đều có chung tính năng như sau:
Máy được thiết kế dựa vào 3 yếu tố chính:
Hiệu quả về năng lượng:
- Sử dụng loại máy nén Copeland Scoll
- Công nghệ và động cơ quạt thay đổi với công suất lớn.
- Dàn ngưng tụ và sử dụng các thuật toán theo công nghệ tiên tiến.
- Lượng điện năng tiêu thụ giảm giúp cho người sử dụng tiết kiệm đến 20% chi phí về năng lượng hàng năm.
Về độ tin cậy:
- Độ tin cậy khi sử dụng máy nén Copeland đã được chứng minh, với sự kết hợp của bộ điều khiển điện tử tiến về chuẩn đoán giúp cho thiết bị có độ chính xác cao.
- Máy có khả năng cảnh báo mã lỗi và khả năng truy xuất mã lỗi.
- Trang bị bộ điều khiển thông điện tử tích hợp giúp cho việc bảo vệ máy chống quá nhiệt, quá dòng, bảo vệ áp suất, bảo vệ chống mất pha và cảnh báo tình trạng ngập lỏng.
Giải pháp thông minh
- Emerson sẽ phát ra tín hiệu kết nối chung với các thiết bị, các nhà máy, các chuỗi cửa hàng với nhau tạo thành 1 chuỗi liên kết để dễ dàng trong việc quản lý.
- Emerson giúp cho các nhà bán lẻ:
- Đưa ra các quyết định tốt hơn về chi phí đầu tư từ ban đầu.
- Nhận các phản hồi chính xác từ hệ thống, chi phí bảo trì và bảo dưỡng thấp.
- Gia tăng lợi nhuận và giảm thiểu chi phí hoạt động.

*** Đọc ngay: Đơn vị tư vấn, lắp đặt kho lạnh công nghiệp giá tốt
Trên đây là những thông tin về thiết bị ngưng tụ mà Bách Khoa Group tổng hợp, hy vọng sẽ hữu ích đối với quý khách hàng. Nếu quý khách có bất kỳ thắc mắc, hay câu hỏi nào cần được giải đáp về thiết bị ngưng tụ thì vui lòng liên hệ đến số hotline (+84)28 3863 6419 để được giải đáp nhanh chóng.
- Published in Uncategorized @vi
Phân loại điều hòa công nghiệp cho nhà xưởng phổ biến
Nhà xưởng là nơi có không gian rộng lớn với nhiều thiết bị máy móc hoạt động. Chính vì thế mà chúng ta luôn cần một hệ thống làm mát với công suất lớn, làm lạnh một cách tối ưu và hoạt động một cách ổn định sẽ giúp tiết kiệm được thời gian và chi phí. Sử dụng điều hòa công nghiệp chính là giải pháp tối ưu cho các nhà xưởng sản xuất. Sau đây hãy cùng Bách Khoa Group tìm hiểu thêm về điều hòa công nghiệp và cách thức phân loại điều hòa phổ biến hiện nay.
Điều hòa công nghiệp là gì?
Điều hòa công nghiệp chính là loại máy làm mát giúp mang lại nhiệt độ phù hợp với nhu cầu của người sử dụng. Với cơ chế hoạt động là tận dụng năng lượng ẩm ở trong không khí và làm bay hơi nước ra ngoài không khí tạo cho môi trường được mát mẻ hơn.

Phân loại điều hòa công nghiệp phổ biến hiện nay
Hiện nay, có rất nhiều cách để phân loại điều hòa công nghiệp. Dựa trên nguyên lý làm mát ta có thể chia điều hòa thành những loại sau đây:
Điều hòa VRV
Điều hòa VRV được sử dụng nhiều ở trong các công trình, tòa nhà hay những nơi có diện tích sử dụng lớn. Đây là sự lựa chọn hàng đầu với một loạt các ưu điểm vượt trội.
Về cấu tạo
Điều hòa VRV sẽ bao gồm các thiết bị chính như sau: dàn nóng, dàn lạnh, các đường ống dẫn và phụ kiện. Ngoài ra, điều hòa VRV thông thường bao gồm 4 loại:
- Điều hòa VRV để treo tường.
- Điều hòa VRV để castle âm trần.
- Điều hòa VRV để đặt sàn.
- Điều hòa VRV để âm trần nối ống gió.
Về đặc điểm:
Đối với một cụm dàn nóng có thể kết nối với nhiều dàn lạnh và con số này cụ thể là 32 dàn lạnh. Đây là loại giúp tiết kiệm được lượng điện năng tiêu thụ ở mức cao nhất.

Ưu điểm:
Một số ưu điểm nổi bật của điều hòa VRV như là: Có khả năng thích nghi với nhiều không gian, linh hoạt trong cách bố trí, tiết kiệm được tối đa nguồn năng lượng và cho phép việc điều khiển nhiệt độ ở từng vị trí riêng biệt giúp mang lại sự thuận tiện.
Điều hòa Chiller
Điều hòa Chiller chính là loại máy cấp nước lạnh và đóng vai trò là chất tải làm lạnh. Nhiệt độ nước sẽ trong khoảng từ 6 đến 30 độ.
Nguyên lý làm việc của điều hòa Chiller:
- Hơi nước sẽ được ngưng tụ thành lỏng rồi được chuyển sang dạng rắn. Sau đó quá trình rắn sẽ chuyển sang dạng lỏng và sẽ thu bớt nhiệt, rồi dạng lỏng sẽ được chuyển sang dạng khí để thu được lượng nhiệt ở xung quanh. Điều này sẽ khiến cho môi trường được lạnh đi một cách nhanh chóng
- Nước sẽ được sẽ được vận chuyển qua ống Chiller sẽ được làm lạnh xuống nhiệt độ 6 độ C. Nước chảy nhanh qua AHU/FCU, sau đó trao đổi nhiệt với không khí ở trong nhà xưởng và làm giảm nhiệt độ.
Điều hòa Chiller bao gồm 2 dạng là Chiller nhiệt nước và Chiller nhiệt gió.
Điều hòa Chiller giải nhiệt nước:
Xét về cấu tạo bao gồm: Dàn lạnh, dàn nóng, tủ điều khiển và máy nén lạnh. Máy có cấu tạo đơn giản và dễ dàng trong việc lắp đặt sửa chữa và bảo dưỡng.

Điều hòa Chiller giải nhiệt gió:
Đối với loại này thường có công suất lớn nhưng khả năng làm lạnh kém hơn so với điều hòa Chiller giải nhiệt nước. Nhiệt sẽ được trao đổi từ gas nóng với áp suất cao với không khí ở quạt hút. Tuy nhiên, điều hòa Chiller giải nhiệt gió vẫn được ưu tiên trong một số công trình nhất định như sau:
- Công trình có hàm lượng axit cao, chứa nhiều bụi bẩn và không đảm bảo chất lượng phù hợp với tháp giải nhiệt.
- Công trình với diện tích nhỏ hẹp.
- Các công trình sử dụng tháp giải nhiệt làm tăng độ ẩm ở xung quanh, công trình với hàm lượng vi sinh không tốt gây ô nhiễm môi trường và sức khỏe của công nhân ở trong xưởng.
Điều hòa VRF
Điều hòa VRF có khả năng điều chỉnh môi chất giúp cho việc tuần hoàn một cách dễ dàng và thay đổi công suất phụ tải bên ngoài cũng đơn giản hơn nhiều.

Điều hòa VRF thường được sử dụng ở những nơi có quy mô rộng và tập trung đông người. Cung cấp đầy đủ hệ thống ống gió lắp các thiết bị trộn không khí AHU cấp khí tươi hòa trộn với luồng không khí hồi về của mỗi FCU/AHU.
*** Xem thêm: Cảm biến khói báo cháy cho nhà xưởng công nghiệp
Nguyên lý hoạt động của điều hòa công nghiệp cho nhà xưởng
Nguyên lý giảm nhiệt độ
Điều hòa công nghiệp sẽ giảm nhiệt độ bằng cách hấp thụ các hơi nóng ở trong không khí qua sự bay hơi nước. Sau mỗi chu kỳ thì nước sẽ hấp thụ nhiệt sau khi bay hơi và các vùng diễn ra sự bay hơi sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả của việc bay hơi. Các luồng khí nóng sẽ được đi qua tấm màng giấy để làm mát (ở tấm màng giấy sẽ có vùng trao đổi nhiệt hơn gấp trăm lần so với diện tích của nó) các hơi nóng sẽ được hấp thụ và làm giảm nhiệt độ môi trường.
Điều hòa công nghiệp là thiết bị giúp tiết kiệm năng lượng và giúp cho môi trường sạch hơn bằng cách sử dụng các tấm màng giấy làm mát có nhiều sớ và gợn sóng có khả năng hấp thụ hơi nóng ở trong không khí. Khi luồng không khí đi qua những tấm màng giấy này thì khi đó không khí sẽ được lọc bụi bẩn giúp làm mát và tạo độ ẩm. Đối với các loại điều hòa thông thường có thể sử dụng được 6 đến 8 năm tùy thuộc vào lượng nước được cung cấp.

Cấp gió tươi và đẩy các khí thải ra bên ngoài
Một số loại điều hòa công nghiệp được sử dụng trong các không gian mở. Chúng có công dụng thay đổi khí tự nhiên thành khí mát. Đây chính là hệ thống làm mát hiệu quả nhất hiện nay giúp mang lại khí mát, khí sạch cho môi trường nhà xưởng và một số loại không gian khác. Khí trời sau khi được lọc sạch bụi và những chất bẩn khác sẽ được đẩy ra bên ngoài, cung cấp khí sạch với nồng độ oxy tăng chính vì thế mà cải thiện được việc thông gió và chất lượng khí ở phía trong của nhà xưởng.
Việc lắp đặt điều hòa công nghiệp cho nhà xưởng sẽ giúp đảm bảo được mức nhiệt ổn định cho nhà xưởng, loại bỏ được luồng không khí ô nhiễm ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe của công nhân đang làm việc.
*** Bạn có đang tìm: Những mẫu máy lạnh công nghiệp đẹp, bền cho nhà xưởng
Ưu điểm của hệ thống điều hòa công nghiệp cho nhà xưởng
- Đáp ứng nhu cầu làm lạnh cho những không gian rộng lớn: Sử dụng phổ biến trong các công trình như nhà xưởng, trung tâm thương mại,…Đây là vấn đề mà các loại máy lạnh dân dụng thông thường không thể đáp ứng.
- Tiết kiệm được một khoản chi phí đầu tư: Các loại máy lạnh công nghiệp có thể linh động trong việc lắp đặt. Chính vì thế mà tiết kiệm được một khoản chi phí đầu tư.
- Ổn định trong việc vận hành: Máy có khả năng điều chỉnh nhiệt độ, công suất né có thể kiểm soát nên hoạt động êm và tiết kiệm được điện năng.
- Sửa chữa và bảo trì dễ dàng: Các loại điều hòa công nghiệp không bị ảnh hưởng quá nhiều từ nhiệt độ ở bên ngoài. Chính vì vậy, máy không phải tốn nhiều chi phí bảo dưỡng và không bị ảnh hưởng đến công việc.

Từ đó ta thấy được, các thiết bị điều hòa công nghiệp nhà xưởng không chỉ đáp ứng nhu cầu làm lạnh của doanh nghiệp mà còn giải quyết một số vấn đề về mặt kinh tế. Chính vì thế sản phẩm này rất phù hợp để lựa chọn sản phẩm và mang đến sự hài lòng cho khách hàng. Nếu quý khách đang muốn tìm mua các thiết bị điều hòa công nghiệp thì hãy liên hệ ngay với HVAC qua số hotline (+84) 28 3863 6419 để được tư vấn và hỗ trợ nhé.
- Published in Uncategorized @vi
Dàn lạnh kho lạnh công nghiệp chất lượng, chính hãng
Dàn lạnh công nghiệp là bộ phận không thể thiếu để cấu thành một kho lạnh. Bài viết sau đây Bách Khoa Group sẽ chia sẻ cho quý khách hàng những thông tin chung về các loại dàn lạnh và quy trình làm lạnh của dàn lạnh công nghiệp hiện nay.
Thế nào là dàn lạnh công nghiệp?
Dàn lạnh công nghiệp được lắp đặt ở trong các kho lạnh được gọi là thiết bị bay hơi có kết cấu ống, kiểu cánh. Không khí chuyển động ở bên ngoài dưới tác nhân lạnh sẽ sôi sôi lên và trao đổi nhiệt môi trường xung quanh.
Đa phần ở các doanh nghiệp đều chọn dàn lạnh công nghiệp kiểu dạng ống vì chúng có những ưu điểm sau: Tiếng ồn thấp vì sử dụng động cơ điện được sản xuất theo tiêu chuẩn Châu Âu (EN 60335-1), không tiêu tốn nhiều điện năng tiêu thụ và không tốn năng lượng do nhiệt lượng từ động cơ quạt tỏa ra vì tuân theo tiêu chuẩn an toàn (EN 294). Song song cùng với đó, độ ẩm không khí cao và tốc độ không khí nhỏ nên độ hao hụt của hàng hóa để ở trong kho giảm đi đáng kể so với các dàn lạnh thông thường.

*** Đừng bỏ qua thông tin: Các loại điều hòa công nghiệp cho nhà xưởng phổ biến
Các loại dàn lạnh công nghiệp cho kho lạnh
Hiện nay, trên thị trường phổ biến bao gồm 2 loại kết cấu dàn lạnh công nghiệp như sau:
- Dàn lạnh kho lạnh công nghiệp sử dụng cho kho mát với nhiệt độ (2oC đến 10oC)
- Dàn lạnh kho lạnh công nghiệp sử dụng cho kho đông với nhiệt độ (-18oC đến -30oC)
Dàn lạnh công nghiệp tiết sử dụng cho kho mát
Loại thiết bị công nghiệp này có tác nhân làm lạnh được đưa thẳng vào dàn lạnh công nghiệp sau đó được chuyển qua van tiết lưu. Để khống chế được lượng tác nhân lạnh tiết lưu vào dàn kho lạnh, thông thường thì người ta sẽ sử dụng van tiết lưu nhiệt. Chính vì thế mà nhiệt độ của hơi khi ra khỏi dàn sẽ được duy trì ở mức ổn định hơn và ở một mức nhiệt đã được định sẵn từ trước.

Dàn lạnh công nghiệp sử dụng kho đông
Loại thiết bị công nghiệp này có tác nhân làm lạnh được đưa thẳng vào dàn lạnh công nghiệp sau đó được chuyển qua van tiết lưu. Để khống chế được lượng tác nhân lạnh tiết lưu vào dàn kho lạnh, thông thường thì người ta sẽ sử dụng van tiết lưu nhiệt. Chính vì thế mà nhiệt độ của hơi khi ra khỏi dàn sẽ được duy trì ở mức ổn định hơn và ở một mức nhiệt đã được định sẵn từ trước.

*** Bạn đã biết: Cảm biến báo cháy là gì? Có tác dụng như thế nào?
Quy trình làm lạnh của dàn lạnh công nghiệp
Hiện tượng đối lưu không khí tự nhiên kèm theo sự chênh lệch về nhiệt độ, không khí được thổi từ dàn lạnh ra sẽ di chuyển xuống dưới do chúng có nhiệt độ thấp hơn. Khi chúng tiếp xúc với các sản phẩm có nhiệt độ nóng hơn thì nó sẽ di chuyển lên trên và quay lại ống của dàn lạnh.
Sau một khoản thời gian thì không khí sẽ lạnh đi, nhiệt độ hạ xuống mức thấp dưới điểm đọng sương. Lúc này, hơi nước sẽ bám vào bề mặt của dàn lạnh tạo nên một lớp băng mỏng trên bề mặt của dàn lạnh và không khí sẽ bị khô đi. Khi tiếp xúc với sản phẩm nước từ sản phẩm bay hơi vào không khí và bám vào bề mặt dàn lạnh công nghiệp. Đây chính là nguyên lý vận chuyển hơi ẩm của dàn lạnh.

Ứng dụng của dàn lạnh kho lạnh trong thực tiễn
- Ứng dụng trong kho lạnh bảo quản: Đối với các sản phẩm không đóng gói thì nên sử dụng dạng ống đối lưu tự nhiên nhằm mục đích giảm hao hụt sản phẩm. Thường thì dàn lạnh này sẽ được bố trí lắp đặt ở trên trần hoặc tường.
- Ứng dụng ở trong phòng cấp đông: Sử dụng dàn lạnh quạt đối lưu cưỡng bức với công suất làm lạnh nhanh chóng.
- Ứng dụng bảo quản sản phẩm được đóng gói: Sử dụng dàn lạnh đối lưu cưỡng bức đảm bảo không khí được ôn hòa.
- Ứng dụng cho phòng nhiều chức năng: Lựa chọn kết hợp dàn lạnh đối lưu tự nhiên và đối lưu cưỡng bức nhằm sử dụng tính năng của dàn một cách tốt nhất và phục vụ làm tốt đến từng chức năng của phòng.
- Ứng dụng trong kho lạnh thương nghiệp: Các kho lạnh thương nghiệp thường sử dụng đối lưu tự nhiên.
Sơ lược về dàn lạnh Modine mà Bách Khoa Group cung cấp
Thông số kỹ thuật
- GCE G4 E4 F4 A4 sẽ cho nhiệt độ cao hơn (>= +2 ºC) so với khoảng cách không gian phin 4 mm.
- GCE G6 E6 F6 A6 sẽ cho nhiệt độ trung bình (≥ – 15 ºC) so với khoảng cách không gian phin 6mm, tích hợp thêm điện trở xả đá (ký hiệu trong model là ED)
- Điện áp nguồn là: 220V/1P/50HZ
- Quạt dàn lạnh: Có từ 1 đến 4 quạt, quạt sẽ được thiết kế đạt cấp bảo vệ chống nước IP54, vỏ quạt được làm bằng sợi thủy tinh để tăng độ bền.
- Điện trở xả đá là: Điện áp: 380V/3P/50HZ, vật liệu làm bằng thép chống rỉ.
- Dàn lạnh đạt tiêu chuẩn SUB châu âu, TUV và áp suất test của thiết bị là 30 bar.
- Lưu lượng gió mà được đo ở trong phòng thí nghiệm phù hợp với CECOMAF GT 6-001 – Châu Âu.

Các ứng dụng
Ứng dụng ở trong các kho lạnh có diện tích vừa và nhỏ.
Dãy công suất
Model GCE sẽ có công suất từ: 1.45kW đến 22.5 kW lạnh.
Đặc tính coil và dàn
- Thiết kế theo tiêu chuẩn châu Âu hiện đại.
- Bề mặt bên ngoài được làm bằng hợp kim Nhôm được đánh bóng bề mặt, chống va đập, ăn mòn, ít dẫn điện ở nhiệt độ thấp và được bao phủ màng nhựa ở bên ngoài để chống bị trầy xước.
- Phin nhôm được phủ lớp Epoxy làm tăng hiệu suất truyền nhiệt, làm lạnh một cách nhanh chóng, chống bám vi sinh và chống ăn mòn.
Mong rằng những thông tin mà HVAC chia sẻ ở trên sẽ giúp ích cho bạn trong việc lựa chọn các loại dàn lạnh công nghiệp phù hợp với mục đích và nhu cầu sử dụng của bạn.
- Published in Uncategorized @vi
Máy nén lạnh là gì? Các dòng máy nén lạnh thông dụng nhất
Máy nén lạnh là thiết bị quan trọng góp phần điều hòa không khí, nó được ví như trái tim của hệ thống làm lạnh. Chức năng của máy nén lạnh là nén môi chất lạnh ở áp suất thấp lên áp suất cao và nhiệt độ cao. Máy nén lạnh là yếu tố cốt lõi giúp cho các thiết bị làm lạnh có thể làm việc một cách ổn định và hiệu quả ngay cả trong những điều kiện và hoàn cảnh khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu thêm về máy nén lạnh là gì? Phân loại máy nén lạnh thông qua bài viết sau đây nhé.
Máy nén lạnh là gì?
Máy nén lạnh chính là thiết bị quan trọng trong việc đáp ứng làm lạnh và điều hòa không khí ở trong các không gian tòa nhà văn phòng hay ở trong một công trình có quy mô lớn. Tác dụng của máy nén lạnh là nén môi chất lạnh từ áp suất thấp lên áp suất cao và ở nhiệt độ cao. Chính vì thế mà máy nén lạnh là một thiết bị không thể thiếu và đóng một vai trò quan trọng trong điều hòa không khí, thông gió và hệ thống sưởi.

Cơ chế hoạt động của máy nén lạnh
Máy nén lạnh công nghiệp với chức năng chính là làm tăng áp suất, tăng nhiệt độ bão hòa tương đương hay còn gọi là điểm sôi của các môi chất lạnh ở nhiệt độ cao vừa đủ để các chất lạnh có thể ngưng tụ lại bằng cách loại bỏ nhiệt độ của nó. Thiết bị này hoạt động bằng cách nén môi chất lạnh ở áp suất thấp sau đó nén lên áp suất cao và nhiệt độ cao. Tuy nhiên, các loại máy nén khác nhau sẽ cho ra công suất khác nhau.
Chu kỳ nén hơi bao gồm 5 thành phần:
- Chất làm lạnh: Môi chất lỏng di chuyển bên trong thiết bị
- Thiết bị bay hơi: Chất làm lạnh sẽ nhận được nhiệt và trao đổi nhiệt từ không khí ở trong kho lạnh. Khi chất làm lạnh gần bão hòa (điểm sôi) để hấp thụ nhiệt độ và bốc hơi từ dạng lỏng sang dạng hơi ở nhiệt độ thấp.
- Thiết bị này nén môi chất lạnh đến áp suất cao: Nhiệt độ bão hòa có một sự liên quan trực tiếp đến áp suất và được nén lên ở nhiệt độ cao.
- Bình ngưng: Hơi nóng từ máy nén vào bình ngưng ở nhiệt độ cao hơn so với nhiệt độ của môi trường xung quanh. Sử dụng cách này không khí sẽ trao đổi nhiệt của bình ngưng và loại bỏ nhiệt từ chất làm lạnh. Cho phép môi chất lạnh ngưng tụ ở áp suất cao.
- Môi chất lạnh này đi qua van tiết lưu và làm giảm áp suất một cách nhanh chóng. Áp suất giảm sẽ làm giảm nhiệt độ bão hòa xuống đến mức chất làm lạnh có thể sẵn sàng vào thiết bị bay hơi.

Máy nén lạnh hoạt động dựa trên chu trình là nén môi chất ở áp suất thấp, nhiệt độ thấp lên áp suất cao, nhiệt độ cao.
*** Xem thêm thông tin: Dàn lạnh công nghiệp chất lượng cao
Phân loại các dòng máy nén lạnh
Hiện nay có nhiều loại máy nén kho lạnh trên thị trường với nhiều thương hiệu khác nhau. Dựa vào hiệu suất làm việc và đặc trưng cơ học mà chúng ta có thể chia làm 4 loại máy nén chính. Cụ thể như sau:
Máy nén piston hay còn được gọi là máy nén xoay chiều
Cơ chế hoạt động của loại máy này rất linh hoạt bằng cách tạo ra lực nén giống với một động cơ đốt trong hay máy bơm piston bằng cách sử dụng piston hoặc xilanh. Sở dĩ piston có thể nén qua lại là nhờ vào ngoại lực tác động nén môi chất lạnh của bên trong xilanh. Đây là loại máy được nhiều người ưa chuộng và đánh giá tích cực với chi phí ban đầu cực kỳ thấp. Tuy nhiên, bên cạnh đó còn xuất hiện một số mặt hạn chế như độ rung chưa được cải tiến và hiệu suất chưa cao, và tốn nhiều chi phí bảo dưỡng.

Máy nén Rotary
Đây là thiết bị hoạt động một cách hiệu quả với sự ăn khớp hoàn hảo của bánh răng và nén giữa các môi trường chất lạnh. Chính vì thế nén môi chất lạnh và hoạt động hút được diễn ra đồng thời trong cùng một lúc. Loại máy này có ưu điểm là chi phí để bảo dưỡng thấp, ít bộ phận di chuyển, phù hợp với môi trường dơ bẩn. Tuy nhiên có một hạn chế là áp suất và lưu lượng môi chất lạnh hạn chế hơn so với các dòng máy khác.
Máy nén trục vít
Máy nén trục vít tạo ra môi trường lạnh bằng bộ phận trục vít và roto xoắn ốc ăn khớp vào nhau. Sử dụng một lượng chất lạnh nhỏ để tạo ra áp suất cao để tạo ra áp suất cao nhưng lại không làm hao tổn quá nhiều điện năng. Loại máy này với chi phí đầu vào thấp, ít bộ phận chuyển động và được bảo dưỡng một cách nhanh chóng. Tuy nhiên dòng máy này sẽ không phù hợp với những nơi có môi trường ô nhiễm, tốc độ quay trung bình cao hơn hẳn so với các loại thiết bị nén khác.

Máy nén xoắn ốc
Loại máy này hoạt động chủ yếu dựa trên 2 đĩa xoắn ốc và được thiết kế lồng vào nhau dùng để nén môi chất lạnh. Đĩa bên trên sẽ hoạt động cố định tại một vị trí còn đĩa bên dưới sẽ di chuyển theo quỹ đạo. Ưu điểm của loại máy này là cải tiến độ rung một cách hoàn hảo, các bộ phận sẽ hoạt động một cách mượt mà hơn. Tránh phát ra những tiếng ồn và mang lại hiệu quả cao hơn so với các dòng máy khác. Bên cạnh đó, máy nén xoắn ốc lại mang lại một số hạn chế như bất tiện trong quá trình bảo dưỡng và tu sửa máy.
Các sản phẩm máy nén lạnh tốt nhất tại Bách Khoa Group
Một số máy nén lạnh công nghiệp được ưa chuộng trên thị trường hiện nay:
Máy nén Copeland ZB
Phạm vi áp dụng : kho lạnh, chiller, AHU, điều hòa không khí.
Thông số kỹ thuật:
- Loại máy nén: Scroll xoắn ốc.
- Môi chất: R22, R507, R404A và R134a…
- Công suất: ZB15 (2HP) đến ZB220 (30HP)
- Điện áp: 1P/220-240V/ 50Hz và 3P/ 380-420V/ 50Hz.

Tính năng:
Loại máy xoắn ốc với độ tin cậy cao
- Máy nén Copeland có thiết kế chuyển động dọc trục và ly tâm đặc trưng riêng của Copeland với hiệu suất cao và độ tin cậy đáng kể.
- COP giúp tiết kiệm điện năng lên đến 15-20% với hệ thống dung máy nén piston.
- Các chi tiết chuyển động giảm đi 70% so với dòng máy piston.
- Với khả năng chịu ngập lỏng cao.
- Nhiều thiết bị bảo vệ: Bảo vệ áp suất đầu xả, bảo vệ cuộn dây bên trong, bảo vệ áp suất chân không,…
- Chuyển động xoắn ốc một cách êm mượt.
- Độ rung thấp, độ ồn thấp vận hành ổn định và êm ả
- Không có van đầu đẩy, van đầu hút nên hệ thống hoạt động với độ tin cậy cao và vận hành êm hơn.
Khả năng tương thích cao
- Khả năng tương thích các loại môi chất: R134a, R22m R407*, R507*,…
- Ít ảnh hưởng đến sự nóng lên của bề mặt Trái Đất.
- Có nhiều loại công suất dễ dàng trong việc lựa chọn.
- Máy nén với cấu hình trio và tandem mang lại hiệu suất cao hơn khi tăng giảm tải.
Máy nén Copeland ZR
Phạm vi áp dụng : Chiller, AHU, điều hòa không khí.
Thông số kỹ thuật:
- Loại máy nén: Scroll xoắn ốc.
- Môi chất: R404A, R22, R407F,…
- Công suất: +ZR24 (2.0HP) đến ZR380 (30HP)
- Điện áp: 1P/ 220-240V/ 50Hz và 3P/ 380-420V/ 50Hz.

Tính năng:
Máy nén với độ tin cậy cao
- Máy có thiết kế chuyển động dọc trục và ly tâm đặc trưng riêng của dòng Copeland, giúp cho máy có độ tin cậy và hiệu suất cao.
- COP giúp tiết kiệm được điện năng lên đến 15-20% so với các dòng máy nén Piston.
- Số chi tiết chuyển động nhỏ hơn 70% so với máy Piston.
- Độ chịu ngập lỏng cao.
- Nhiều thiết bị bảo vệ: bảo vệ đầu xả áp suất, bảo vệ cuộn dây bên trong, bảo vệ nhiệt độ cao đầu xả, bảo vệ áp suất chân không
- Chuyển động của xoắn ốc êm mượt.
- Độ rung thấp, độ ồn thấp giúp vận hành êm ả và ổn định.
- Không có các đầu van đẩy và van hút giúp cho hệ thống vận hành êm và độ tin cậy cao.
- Khả năng tương thích cao:
- Khả năng tương thích với các môi chất R134a, R22, R507*, R407*,…
- Không ảnh hưởng đến sự nóng lên của bề mặt Trái Đất.
- Công suất rộng và có nhiều sự lựa chọn.
- Máy nén có cấu hình trio hay tandem sẽ mang lại hiệu quả cao hơn khi tăng giảm tải.
Máy nén lạnh Copeland ZP
Phạm vi áp dụng : Chiller, AHU, điều hòa không khí.
Thông số kỹ thuật:
- Loại máy nén: Scroll (Xoắn ốc)
- Môi chất: R410a
- Công suất là: + ZP24K5E (2.0HP) đến ZP725KCE (60 HP)
- Điện áp là: 1P/ 220-240V/ 50Hz và 3P/ 380-420V/ 50Hz

Tính năng:
Máy nén xoắn ốc với độ tin cậy cao
- Dòng máy nén xoắn ốc Copeland với thiết kế cho phép sự chuyển động dọc trục và ly tâm có đặc trưng riêng của Copeland, giúp máy tăng thêm độ tin cậy và hiệu suất cao.
- COP đã được cải thiện giúp cho việc tiết kiệm điện năng lên đến 15 – 20% so với hệ thống dung máy nén piston
- Các chi tiết chuyển động giảm đi 70% so với máy dòng máy piston
- Khả năng chịu được ngập lỏng cao
- Có rất nhiều thiết bị bảo vệ: bảo vệ cuộn dây ở bên trong, bảo vệ áp suất đầu xả, bảo vệ áp suất chân không, bảo vệ nhiệt độ cao đầu xả,…
- Chuyển động Xoắn Ốc một cách êm mượt
- Với độ ồn thấp, độ rung thấp giúp vận hành một cách êm và ổn định
- Không có các van đầu hút và van đầu đẩy nên hệ thống vận hành một cách êm và độ tin cậy cao hơn
Khả năng tương thích cao
- Tương thích các loại môi chất R407*, R507*, R22, R134a, …
- Khả năng ảnh hưởng đến sự nóng lên của trái đất thấp
- Chuỗi công suất rộng và có nhiều sự lựa chọn
- Máy nén có cấu hình tandem hay trio giúp cho hệ thống có hiệu suất cao hơn khi tăng giảm tải.
- Độ ồn thấp, độ rung thấp giúp vận hành êm và ổn định
- Không có các van đầu hút, van đầu đẩy nên hệ thống vận hành êm và độ tin cậy cao
- Với khả năng tương thích cao
- Tương thích với các loại môi chất R134a, R407*, R22, R507*…
- Khả năng ảnh hưởng đến sự nóng lên của trái đất thấp
- Chuỗi công suất rộng và có nhiều lựa chọn
- Máy nén có cấu hình tandem hay trio giúp cho hệ thống có hiệu suất cao khi tăng giảm tải.
Máy nén lạnh Copeland CR
Phạm vi ứng dụng : Kho mát
Thông số kỹ thuật:
- Loại máy nén là: Piston
- Môi chất: R407A/F/C, R134a, R450A và R513, R448A/R449A,R404A,…
- Công suất: Từ 2.0HP đến 5.0HP
- Điện áp là: 1P/ 220-240V/ 50Hz và 3P/ 380-420V/ 50Hz

Tính năng:
Máy nén piston với độ tin cậy rất cao
- Sử dụng nguồn điện 1P hoặc 3P
- Thermistor bảo vệ bên trong cuộn dây của động cơ máy nén
- Kết nối điện dạng phích cắm hoặc đinh ốc
- Hoạt động ở tại đỉnh
- Có van giảm áp suất bên trong máy nén khi quá tải
- Kích thước nhỏ gọn chiếm ít diện tích lắp đặt
*** Có thể bạn đang tìm hiểu: Dàn điều hòa công nghiệp cho nhà xưởng
Trên đây HVAC.VN đã giới thiệu đến quý khách hàng về máy nén lạnh là gì? Các loại máy nén lạnh được sử dụng phổ biến hiện nay. Hy vọng những thông tin trên có thể giúp quý khách hàng có thêm những kiến thức cho sự lựa chọn máy nén lạnh của mình.
- Published in Uncategorized @vi