Ống gió vải là sản phẩm vẫn còn mới mẻ so với thị trường ở Đông Nam Á. Tuy nhiên, ở nhiều nơi trên thế giới, ống gió vải rất phổ biến ngày càng được sử dụng nhiều trong các công trình công nghiệp và dân dụng . Đây là một bước tiến trong công nghệ sưởi, làm mát và thông gió ở trong nhà. Để tìm hiểu rõ hơn về ống gió vải hãy cùng Bách Khoa Group theo dõi thông qua bài viết sau đây nhé!
Ống gió vải là gì?
Khác với loại ống gió kim loại truyền thống, Ống gió được làm từ chất liệu vải dệt polyeste có tính năng ưu việt như như chống cháy, chống đọng sương, chống sự phát triển vi sinh, ẩm mốc…Bên cạnh chức năng thông thường là thông gió và điều hòa không khí, Ống gió vải còn tác dụng phân phối không khí đồng đều giúp khắc phục những hạn chế của ống gió truyền thống để loại bỏ các trường hợp vùng gió bị quá mạnh hoặc vùng chết để đáp ứng những yêu cầu, tiêu chuẩn khắt khe cho từng dự án.

Đặc điểm ống gió vải Prihoda
Ống gió vải được ưa chuộng bởi khả năng ứng dụng ở những vị trí công trình phức tạp và dễ dàng di chuyển từ vị trí này đến vị trí trí khác. Sử dụng ống gió vải giúp tiết kiệm được chi phí trong quá trình sử dụng. Ngoài ra, loại ống gió này rất dễ vệ sinh, chỉ cần lấy ra giặt sạch và phơi khô mà không cần phải vệ sinh cầu kỳ như hệ thống ống gió tôn.
*** Bạn có đang quan tâm: Kho lạnh và cách lắp đặt kho lạnh công nghiệp
Sự khác biệt giữa ống gió vải và ống gió tôn
Về khối lượng
- Ống gió vải có khối lượng 122 – 300 gram/m2. Điều này giúp tiết kiệm nguồn nhân lực để lắp đặt ống gió vải giảm tải khối lượng lên hệ thống treo.
- Ống gió tôn có khối lượng nặng hơn 40 lần so với ống gió vải. Chính vì thế mà hệ thống treo phải chịu tải lớn và chi phí nhân lực để lắp đặt thiết bị cao.
Hiệu quả mang lại
- Ống gió vải đảm bảo phân phối gió đều trong khắp không gian đảm bảo sự thoải mái tối đa cho các công nhân làm việc. Toàn bộ bề mặt ống gió với chất liệu đặc biệt là hệ thống thoát khí cho phép không khí mát dễ dàng di chuyển từ trên cao xuống từ từ và lấp đầy không gian.
- Ống gió tôn sẽ phân phối gió thông qua miệng gió chính vì thế mà lượng phân phối gió không đều. Ở gần miệng ống gió sẽ có tốc độ gió lớn, gây ra nhiều tiếng ồn, còn ở khu vực cách xa miệng gió thì lượng gió không đủ nhu cầu.
Tính di động
- Ống gió vải có thể được gấp gọn, đóng thùng và vận chuyển một cách dễ dàng. Hệ thống này sẽ giúp giảm thiểu được tối đa chi phí của kho bãi.
- Ống gió tôn có khối lượng nặng hơn và rất cồng kềnh. Hơn nữa khi muốn vận chuyển sẽ mất nhiều chi phí.
Độ ồn
- Vì luồng không khí được thoát thông qua các lỗ gió trên Ống gió vải nên chỉ tạo độ ồn tối đa trong khoảng NC – 22, bên cạnh việc được thiết kế từ những chất liệu không truyền âm nên có thể hấp thụ tiếng ồn tốt.
- Ống gió tôn có vận tốc gió từ các miệng gió cao nên tạo ra độ ồn lớn. Bên cạnh đó do chúng được được cấu tạo từ những ống kim loại cứng nên đây cũng là một trong những tác nhân gây ra tiếng ồn.
Chi phí đầu tư
- Ống gió vải do được thiết kế với hệ thống treo độc đáo cộng thêm trọng lượng nhẹ nên việc lắp đặt lại trở nên dễ dàng ít tốn các chi phí về nhân công và giảm thiểu được chi phí về các vật tư liên quan.
- Với ống gió tôn thì lượng thời gian phải mất thời gian để treo hệ thống gấp 10 lần so với hệ thống ống gió vải. Chính vì thế khi lắp đặt sẽ tốn nhiều nhân công và yêu cầu nhiều vật tư liên quan hơn.
Bảo Trì/Bảo Dưỡng
Ống gió vải giúp việc bảo trì/bảo dưỡng trở nên dễ dàng và thuận tiện. Chỉ cần vài thao tác là có thể tháo xuống và vệ sinh bằng máy giặt thông thường.
Tính Thẩm Mĩ
Không như ống gió tôn, Ống gió vải có thể modify theo ý KH như in logo, chọn màu, sắc, hình dáng phù hợp giúp không gian trở nên sinh động và hài hòa.
*** Tham khảo: Động cơ điều khiển van gió là gì? Cách lắp đặt, lưu ý sử dụng
Ứng dụng của ống gió vải trong thực tiễn
Ống gió vải Prihoda là loại ống gió được sử dụng phổ biến nhất trên thị trường hiện nay với phạm vi sử dụng rộng rãi và nhiều tính năng vượt trội.
Về thông số kỹ thuật:
- Có nhiều hình dạng: hình bán nguyệt, hình góc tư, hình tròn, hình chữ nhật,… Với kích thước có đường kính từ 100 mm đến 2000 mm
- Có nhiều cách để lắp đặt: treo 1 dây; treo 2 dây; thanh trượt;…
- Miệng thổi với nhiều kích thước khác nhau trong khoảng từ 200 μm đến 40 mm.
- Các loại vải khác nhau với nhiều đặc tính như: chống cháy, chống ồn, độ bền cao, chống vi sinh, vải thẩm thấu gió,…
- Màu sắc đa dạng trong lựa chọn bao gồm: 9 màu sắc cơ bản. Có thể in họa tiết, hình ảnh lên các ống gió.
- Ống gió vải được giặt ở các chế độ giặt khác nhau.

Về phạm vi sử dụng:
Ống gió thường được sử dụng ở trong các siêu thị, kho lưu trữ, nhà xưởng, nhà máy, trung tâm thương mại, khách sạn, tòa nhà văn phòng, nhà thi đấu, hồ bơi, hội chợ, rạp chiếu phim,…

Về tính năng:
- Tuy khả năng phân phối không khí không đều nhưng nhưng chúng lại đa dạng trong cách phân phối không khí.
- Ống gió có thể hoạt động trong nhiều chế độ như: thu hồi không khí, phân phối không khí, chế độ sưởi, chế độ làm lạnh.
- Ống gió có dạng hình ống và có thể đáp ứng được nhiều yêu cầu bố trí không gian.
- Có màu sắc họa tiết đa dạng và tính thẩm mỹ cao.
- Có độ chống ồn thấp
- Có khả năng chống đọng sương
- Dễ dàng trong việc lắp đặt
- Bảo dưỡng dễ dàng và chế độ bảo trì tốt.
Bài viết trên đây giúp quý khách hiểu rõ hơn về loại ống gió vải Prihoda. Thông qua sự so sánh, quý khách hàng có thể cân nhắc lựa chọn loại ống gió phù hợp điều kiện và nhu cầu. Nếu khách hàng đang tìm kiếm cho không gian của mình một hệ thống ống gió phù hợp thì hãy liên hệ ngay với Bách Khoa Group để biết thêm những thông tin chi tiết.